Cùng với việc học bảng chữ, bạn cần phải nắm vững được các nét cơ bản trong tiếng Trung. Đây là kiến thức nền tảng, giúp bạn làm quen với chữ Hán và cách viết đúng chuẩn. Trong bài viết này, Prep sẽ cung cấp cho bạn chi tiết về 8 nét chữ cơ bản trong tiếng Trung và hướng dẫn quy tắc viết đúng nhé!
Nhưng việc lạm dụng đánh máy sẽ không giúp bạn nhớ lâu bởi khi ta nhớ và viết ra thì hình ảnh đó sẽ được khắc sâu vào não bộ, việc học từ vựng tiếng Trung sẽ không còn là trở ngại. Vậy làm sao để viết được chữ Hán nhanh và đẹp, có mẹo cả đó, chúng ta cùng tự học tiếng Trung với 8 nét cơ bản trong tiếng Trung nhé!
1. Các nét chữ cơ bản trong tiếng Trung là gì?
Các nét cơ bản trong tiếng Trung cũng giống như các chữ cái trong tiếng Việt. Nếu như trong tiếng Việt có 29 chữ cái thì tiếng Trung có 8 nét cơ bản đó là: Ngang – Sổ – Chấm – Hất – Phẩy – Mác – Gập – Móc.
Một chữ Hán có thể được cấu thành từ một hoặc nhiều nét cơ bản. Dễ nhớ hơn, các nét cơ bản trong tiếng Trung đều được sắp xếp lại thành từng bộ gọi là bộ thủ:
- Một chữ Hán có thể là tập hợp của một hoặc nhiều bộ thủ.
- Một bộ thủ là tập hợp của một hoặc nhiều nét.
Ví dụ:
- Chữ 大 gồm có bộ Nhân 人 (người) và bộ Nhất 一 (một) ➡ chữ 大 gồm hai bộ thủ là bộ Nhân và bộ Nhất và có tổng là 3 nét.
- Chữ 明 gồm có bộ Nhật 日 (ngày) và bộ Nguyệt 月 (tháng) ➡ Chữ 明 gồm hai bộ thủ là bộ Nhật và bộ Nguyệt và có tổng là 7 nét.
1.1 Tổng hợp các nét cơ bản trong tiếng Trung
Như đã nói, các nét cơ bản trong tiếng Trung gồm có 8 nét đó là ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc. Mỗi nét sẽ có cách viết khác nhau, cụ thể:
Các nét trong tiếng Trung | Cách viết | Ảnh minh họa cách viết | Ví dụ |
---|---|---|---|
Nét ngang | Nét thẳng ngang kéo từ trái sang phải | 王/wáng/: vương, vua, chúa天 (tian): bầu trời二(èr): số 2工: /gōng/: công nhận, thợ, công việc大(dà): to lớn | |
Nét sổ thẳng | Nét thẳng đứng, khi viết kéo từ trên xuống dưới. | 十/shí/: số 10中/zhōng/: trung tâm, chính giữa丰/fēng/: phong phú, dồi dào申 /shēn /: thuyết minh, nói rõ干/gān/: họ Can, xúc phạm,… | |
Nét chấm | Một dấu chấm đi từ trên xuống dưới | 立/lì/: đứng文: /wén/: ngữ văn头:/tóu/: đầu主/zhù/: tại犬/quǎn/: con chó | |
Nét hất | Là nét cong, đi lên từ phía bên trái sang phải. | 冰/bīng/: băng, nước đá.湖/hú/: hồ nước凋/diāo/: điêu tàn, héo lụi泰/tài/: bình an, yên ổn冷/lěng/: lạnh | |
Nét phẩy | Là nét cong, được kéo xuống từ phải qua trái | 八/bā/: số 8须/xū/: cần phải仅/jǐn/: vẻ vẹn顺/shùn/: thuận, xuôi行/xíng/: được | |
Nét mác | Là nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải. | 入/rù/: vào丈/zhàng/: đơn vị đo đạc đất đai夫/fū/: chồng, ông xã又/yòu/: lại, vừa伞/sǎn/: ô dù | |
Nét sổ gập | Có một nét gập giữa nét | 区 /qū/: phân biệt, phân chia | |
Nét sổ móc | Nét móc lên ở cuối các nét khác | 小/ xiǎo/: nhỏ, bé水/ shuǐ/: nước寸/cùn/: tấc求/qiú/: thỉnh cầu刮/guā/: cạo |
1.2 Các nét phát sinh từ những nét cơ bản
Các nét phát sinh | Ản minh họa | Ví dụ |
---|---|---|
Nghiêng móc斜钩 | 我/wǒ/: tôi贱/jiàn/: rẻ伐/fá/: chặt, đón代/dài/: thay hộ或/huò/: có thể, có lẽ | |
Ngang gập | 国/guó/: quốc gia口/kǒu/: miệng见/jiàn/: gặp目/mù/: mắt皿/mǐn/: đồ đựng | |
Ngang phẩy 横撇 | 又/yòu/: vừa友/yǒu/: bạn叉/chā/: nĩa权/quán/: quả cân麦/mài/: lúa mạch | |
Phẩy chấm 撇点 | 女/nǚ/: con gái巡/xún/: tuần tra 姜/jiāng/: cây gừng好/hǎo/: tốt妈/mā/: mẹ | |
Ngang gập gập phẩy横折折撇 | 及/jí/: đạt đến建/jiàn/: kiến trúc极/jí/: đỉnh điểm | |
Ngang gập cong móc (㇈(乙)横折弯钩 | 乙/yǐ/: họ Ất亿/yì/: một trăm triệu忆./yì/: hồi tưởng, nhớ lại九/jiǔ/: số 9几 /jǐ/: mấy | |
Sổ cong móc 竖弯钩 | 乱/luàn/: lộn xộn扎/zhā/: châm chích己/jǐ/: mình, chính mình | |
Sổ gập gập móc 竖折折钩 | 马/mǎ/: ngựa号/hào/: hiệu丐/gài/: cầu xin弓/gōng/: cái cung | |
Cong móc 弯钩 | 家/jiā/: nhà狐/hú/: con cái逐/zhú/: đuổi, theo đuổi | |
Ngang gập móc 横折钩 | 羽/yǔ /: lông chim包/bāo/: gói, đùm, bọc刀/dāo/: đao, dao习/xí/: tập luyện | |
Ngang gập hất 横折提 | 计/jì/: tính toán认/rèn/: nhận thức识/shí/: nhận thức, biết | |
Ngang gập gập phẩy横折折撇 | 及/jí/: đạt tới建/jiàn/: kiến trúc极/jí/: đỉnh điểm级/jí/: cấp bậc | |
Ngang phẩy cong móc横撇弯钩 | 邮/yóu/: gửi队/duì/: hàng ngũ, đội ngũ邓/dèng/: họ Đặng郊/jiāo/: ngoại ô | |
Phẩy gập撇折 | 公/gōng/: của công弘/hóng/: to lớn, vĩ đại挨/āi/: lần lượt台/tái/: Cái đài | |
Sổ hất 竖提 | 民/mín/: nhân dân很/hěn/: rất良/liáng/: tốt | |
Sổ gập phẩy 竖折撇 | 专/zhuān/: chuyên môn传/chuán/: truyền, giao转/zhuǎn/: xoay, xoay tròn砖/zhuān/: gạch, viên, bánh | |
Sổ gập gập 竖折折 | 鼎/dǐng/: cái đỉnh, cái vạc | |
Ngang gập gập 横折折 | 凹/āo/: lõm, chìm | |
Ngang gập gập gập 横折折折 | 凸/tū/: lồi, gồ | |
Ngang gập cong 横折弯 | 朵/duǒ/: đóa, đám投/tóu/: ném沿/méi/: không剁/duò/: chặt, băm | |
Nằm móc 卧钩 | 心/xīn/:tâm必/bì/: tất nhiên, chắc chắn蕊/ruǐ/: nhụy hoa沁/qìn/: ngấm, thấm | |
Ngang nghiêng móc 横斜钩 | 飞/fēi/: bay气/qì/: khí, hơi风/fēng/: gió | |
Sổ cong 竖弯 | 四 西 要 | |
Ngang móc | 你 了 冗 |
2. Quy tắc viết các nét chữ Hán
2.1 Quy tắc viết các nét chữ Hán cơ bản
Quy tắc viết | Ảnh minh họa cách viết |
---|---|
Ngang trước sổ sau(nét ngang viết trước, nét sổ đứng viết sau) | |
Phẩy trước mác sau(nét phẩy được viết trước, nét mác viết sau) | |
Trên trước dưới sau(Theo quy tắc bút thuận chữ Hán, viết các nét từ trên xuống dưới, các nét bên trên viết trước, các nét bên dưới viết sau) | |
Trái trước phải sau(viết theo chiều từ trái sang phải, các nét bên trái viết trước, xong mới viết các nét bên phải) | |
Ngoài trước trong sau(viết khung bên ngoài trước, sau đó viết các nét bên trong) | |
Vào trước đóng sau(các nét bên ngoài viết trước, rồi viết các nét bên trong, nét đóng lại sẽ viết sau cùng) | |
Giữa trước hai bên sau(quy tắc này áp dụng cho những chữ có hai bên đối xứng, ta viết nét giữa trước, rồi viết các nét hai bên) | |
Quy tắc khác: Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng |
2.2 Quy tắc viết các nét chữ Hán bổ sung
Ngoài những quy tắc viết các nét cơ bản trong tiếng Trung bên trên, tham khảo bảng dưới đây để nằm lòng một số quy tắc bổ sung khác:
Quy tắc viết | Ảnh minh họa cách viết |
---|---|
Nét sổ thẳng và nét xuyên ngang viết sau cùng | |
Nét xiên trái viết trước, nét xiên phải viết sau | |
Viết nét sổ dọc bên trái trước rồi viết các nét bao quanh | |
Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng | |
Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng. |
3. Một số lưu ý khi luyện viết chữ Hán
Để tập viết các nét cơ bản tiếng Trung có hiệu quả thì việc đầu tiên là bạn cần nắm vững các nét và thứ tự viết các nét chữ Hán. Một vài lưu ý khi luyện viết chữ Hán như sau:
- Chữ Hán được quy định viết trong 1 ô vuông (đã có sẵn), cho nên, bạn cần phải căn chỉnh sao cho hợp lý, vừa vặn để viết chữ gọn trong một ô.
- Tập cho mình tư thế viết chữ và cách cầm bút theo quy chuẩn nhất định. Bạn nên đặt bút nhẹ hoặc nhấn mạnh đậm nhạt tùy ý sao cho chữ viết ra chuẩn và đẹp.
- Khi viết, cần đưa bút nhẹ nhàng, thả lỏng tinh thần giống như đang luyện viết tiếng mẹ đẻ. Các chữ Hán muốn viết đẹp thì đầu tiên là phải viết đúng. Vì vậy, bạn cần viết rõ ràng các nét chữ Hán. Ví dụ: nét ngang không được viết nhầm sang nét mác,…
- Khi viết xong 1 chữ Hán nên nhấc bút nhẹ nhàng hoặc nhấn nhẹ để tạo các nét hất (nếu có).
4. Tài liệu luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung
4.1 Sách/ vở luyện viết các nét tiếng Trung
Bởi vì chữ Hán là chữ tượng hình nên nó khác hoàn toàn với chữ Latinh mà người Việt chúng ta đang sử dụng. Do đó, đa số người học tiếng Trung Quốc đều có tâm lý sợ học chữ Hán, đặc biệt là người mới bắt đầu. Nếu bạn đang tìm sách hay vở luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung thì có thể tham khảo cuốn Tập viết chữ Hán – THEZHISHI.
Cuốn này cực kỳ phù hợp với những người tự học và rèn luyện chữ Hán. Đây cũng là một trong những cuốn sách học ngoại ngữ giúp cải thiện kỹ năng viết tiếng Trung và nâng cao các kỹ năng khác như nghe, nói và đọc
Cuốn sách này sẽ giúp bạn có thể luyện tập viết từ các nét cơ bản trong tiếng Trung đến các chữ tượng hình. Bên cạnh đó, trong sách cũng có những quy tắc cũng như phương pháp luyện viết sao cho người học có thể dễ nhớ mặt chữ.
File tập viết các nét cơ bản tiếng Trung cho bạn nào cần ở đây: Download
4.2 App luyện viết các nét tiếng Trung
Để giúp người học tiếng Trung có thể luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung ở mọi lúc mọi nơi thì ngày nay nhiều nhà sáng lập đã xây dựng nên các app luyện viết và học tiếng Trung. Các ứng dụng này sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết về quy tắc khi viết chữ Hán, thứ tự viết các nét. Đồng thời, app cũng sẽ giúp bạn ôn tập nhiều hơn về ngữ nghĩa, cách dùng từ vựng và học phiên âm của từ, hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập.
Một số app viết từ vựng mà bạn có thể tham khảo như: Hellochinese, Awabe, Chinese Strokes Order,….
Bạn hãy tập 8 nét cơ bản trong tiếng Trung mỗi ngày nhé! Để viết được chữ đẹp thì cần thời gian tập luyện lâu dài đó nhé. Bạn có thể mua các quyển vở ô ly của học sinh cấp 1 để tập viết chữ vuông vắn.
Như vậy, Ngoại Ngữ GCE đã bật mí cho bạn các nét cơ bản trong tiếng Trung và hướng dẫn cách viết chuẩn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến kiến thức này, bạn hãy để lại comment ở dưới bài viết này để được Prep giải đáp nhé!