Các nét cơ bản trong tiếng Trung và 9 quy tắc viết

Cùng với việc học bảng chữ, bạn cần phải nắm vững được các nét cơ bản trong tiếng Trung. Đây là kiến thức nền tảng, giúp bạn làm quen với chữ Hán và cách viết đúng chuẩn. Trong bài viết này, Prep sẽ cung cấp cho bạn chi tiết về 8 nét chữ cơ bản trong tiếng Trung và hướng dẫn quy tắc viết đúng nhé!

Nhưng việc lạm dụng đánh máy sẽ không giúp bạn nhớ lâu bởi khi ta nhớ và viết ra thì hình ảnh đó sẽ được khắc sâu vào não bộ, việc học từ vựng tiếng Trung sẽ không còn là trở ngại. Vậy làm sao để viết được chữ Hán nhanh và đẹp, có mẹo cả đó, chúng ta cùng tự học tiếng Trung với 8 nét cơ bản trong tiếng Trung nhé!

Các nét cơ bản trong tiếng Trung
Các nét cơ bản trong tiếng Trung và 9 quy tắc viết 50

1. Các nét chữ cơ bản trong tiếng Trung là gì?

Các nét cơ bản trong tiếng Trung cũng giống như các chữ cái trong tiếng Việt. Nếu như trong tiếng Việt có 29 chữ cái thì tiếng Trung có 8 nét cơ bản đó là: Ngang – Sổ – Chấm – Hất – Phẩy – Mác – Gập – Móc.

Một chữ Hán có thể được cấu thành từ một hoặc nhiều nét cơ bản. Dễ nhớ hơn, các nét cơ bản trong tiếng Trung đều được sắp xếp lại thành từng bộ gọi là bộ thủ:

  • Một chữ Hán có thể là tập hợp của một hoặc nhiều bộ thủ.
  • Một bộ thủ là tập hợp của một hoặc nhiều nét.

Ví dụ:

  • Chữ 大 gồm có bộ Nhân 人 (người) và bộ Nhất 一 (một) ➡ chữ 大 gồm hai bộ thủ là bộ Nhân và bộ Nhất và có tổng là 3 nét.
  • Chữ 明 gồm có bộ Nhật 日 (ngày) và bộ Nguyệt 月 (tháng) ➡ Chữ 明 gồm hai bộ thủ là bộ Nhật và bộ Nguyệt và có tổng là 7 nét.

1.1 Tổng hợp các nét cơ bản trong tiếng Trung

Như đã nói, các nét cơ bản trong tiếng Trung gồm có 8 nét đó là ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc. Mỗi nét sẽ có cách viết khác nhau, cụ thể:

Các nét trong tiếng TrungCách viếtẢnh minh họa cách viếtVí dụ
Nét ngangNét thẳng ngang kéo từ trái sang phảinet ngang王/wáng/: vương, vua, chúa天 (tian): bầu trời二(èr): số 2工: /gōng/: công nhận, thợ, công việc大(dà): to lớn
Nét sổ thẳngNét thẳng đứng, khi viết kéo từ trên xuống dưới.net so十/shí/: số 10中/zhōng/: trung tâm, chính giữa丰/fēng/: phong phú, dồi dào申 /shēn /: thuyết minh, nói rõ干/gān/: họ Can, xúc phạm,…
Nét chấmMột dấu chấm đi từ trên xuống dướinet cham立/lì/: đứng文: /wén/: ngữ văn头:/tóu/: đầu主/zhù/: tại犬/quǎn/: con chó
Nét hấtLà nét cong, đi lên từ phía bên trái sang phải.net hat冰/bīng/: băng, nước đá.湖/hú/: hồ nước凋/diāo/: điêu tàn, héo lụi泰/tài/: bình an, yên ổn冷/lěng/: lạnh
Nét phẩyLà nét cong, được kéo xuống từ phải qua tráinet phay八/bā/: số 8须/xū/: cần phải仅/jǐn/: vẻ vẹn顺/shùn/: thuận, xuôi行/xíng/: được
Nét mácLà nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.net mac入/rù/: vào丈/zhàng/: đơn vị đo đạc đất đai夫/fū/: chồng, ông xã又/yòu/: lại, vừa伞/sǎn/: ô dù
Nét sổ gậpCó một nét gập giữa nétso gap区 /qū/: phân biệt, phân chia
Nét sổ mócNét móc lên ở cuối các nét khácnét sổ móc小/ xiǎo/: nhỏ, bé水/ shuǐ/: nước寸/cùn/: tấc求/qiú/: thỉnh cầu刮/guā/: cạo

1.2 Các nét phát sinh từ những nét cơ bản

Các nét phát sinhẢn minh họaVí dụ
Nghiêng móc斜钩nghieng moc我/wǒ/: tôi贱/jiàn/: rẻ伐/fá/: chặt, đón代/dài/: thay hộ或/huò/: có thể, có lẽ
Ngang gậpngang gap国/guó/: quốc gia口/kǒu/: miệng见/jiàn/: gặp目/mù/: mắt皿/mǐn/: đồ đựng 
Ngang phẩy 横撇ngang phay又/yòu/: vừa友/yǒu/: bạn叉/chā/: nĩa权/quán/: quả cân麦/mài/: lúa mạch
Phẩy chấm 撇点phay cham女/nǚ/: con gái巡/xún/: tuần tra 姜/jiāng/: cây gừng好/hǎo/: tốt妈/mā/: mẹ
Ngang gập gập phẩy横折折撇ngang gap gap phay及/jí/: đạt đến建/jiàn/: kiến trúc极/jí/: đỉnh điểm
Ngang gập cong móc (㇈(乙)横折弯钩ngang gap cong moc乙/yǐ/: họ Ất亿/yì/: một trăm triệu忆./yì/: hồi tưởng, nhớ lại九/jiǔ/: số 9几 /jǐ/: mấy
Sổ cong móc 竖弯钩so cong moc乱/luàn/: lộn xộn扎/zhā/: châm chích己/jǐ/: mình, chính mình
Sổ gập gập móc 竖折折钩so gap gap moc马/mǎ/: ngựa号/hào/: hiệu丐/gài/: cầu xin弓/gōng/: cái cung
Cong móc 弯钩cong moc家/jiā/: nhà狐/hú/: con cái逐/zhú/: đuổi, theo đuổi
Ngang gập móc 横折钩ngang gap moc羽/yǔ /: lông chim包/bāo/: gói, đùm, bọc刀/dāo/: đao, dao习/xí/: tập luyện
Ngang gập hất 横折提ngang gap hat计/jì/: tính toán认/rèn/: nhận thức识/shí/: nhận thức, biết
Ngang gập gập phẩy横折折撇ngang gap gap phay 1及/jí/: đạt tới建/jiàn/: kiến trúc极/jí/: đỉnh điểm级/jí/: cấp bậc
Ngang phẩy cong móc横撇弯钩ngang phay cong moc邮/yóu/: gửi队/duì/: hàng ngũ, đội ngũ邓/dèng/: họ Đặng郊/jiāo/: ngoại ô
Phẩy gập撇折phay gap公/gōng/: của công弘/hóng/: to lớn, vĩ đại挨/āi/: lần lượt台/tái/: Cái đài
Sổ hất 竖提so hat民/mín/: nhân dân很/hěn/: rất良/liáng/: tốt
Sổ gập phẩy 竖折撇so gap phay专/zhuān/: chuyên môn传/chuán/: truyền, giao转/zhuǎn/: xoay, xoay tròn砖/zhuān/: gạch, viên, bánh
Sổ gập gập 竖折折so gap gap鼎/dǐng/: cái đỉnh, cái vạc
Ngang gập gập 横折折ngang gap gap凹/āo/: lõm, chìm
Ngang gập gập gập 横折折折ngang gap gap gap 1凸/tū/: lồi, gồ
Ngang gập cong 横折弯ngang gap cong朵/duǒ/: đóa, đám投/tóu/: ném沿/méi/: không剁/duò/: chặt, băm
Nằm móc 卧钩nam moc心/xīn/:tâm必/bì/: tất nhiên, chắc chắn蕊/ruǐ/: nhụy hoa沁/qìn/: ngấm, thấm
Ngang nghiêng móc 横斜钩ngang nghieng moc飞/fēi/: bay气/qì/: khí, hơi风/fēng/: gió
Sổ cong 竖弯so cong四 西 要
Ngang mócngang moc你 了 冗

2. Quy tắc viết các nét chữ Hán

2.1 Quy tắc viết các nét chữ Hán cơ bản

Quy tắc viếtẢnh minh họa cách viết
Ngang trước sổ sau(nét ngang viết trước, nét sổ đứng viết sau)quy tac viet chu han1
Phẩy trước mác sau(nét phẩy được viết trước, nét mác viết sau)quy tac viet chu han2
Trên trước dưới sau(Theo quy tắc bút thuận chữ Hán, viết các nét từ trên xuống dưới, các nét bên trên viết trước, các nét bên dưới viết sau)quy tac viet chu han 5
Trái trước phải sau(viết theo chiều từ trái sang phải, các nét bên trái viết trước, xong mới viết các nét bên phải)quy tac viet chu han 3
Ngoài trước trong sau(viết khung bên ngoài trước, sau đó viết các nét bên trong)quy tac viet chu han 6
Vào trước đóng sau(các nét bên ngoài viết trước, rồi viết các nét bên trong, nét đóng lại sẽ viết sau cùng)quy tac viet chu han 7
Giữa trước hai bên sau(quy tắc này áp dụng cho những chữ có hai bên đối xứng, ta viết nét giữa trước, rồi viết các nét hai bên)quy tac viet chu han 4
Quy tắc khác: Viết nét bao quanh ở đáy sau cùngquy tac viet chu han 8 1

2.2 Quy tắc viết các nét chữ Hán bổ sung

Ngoài những quy tắc viết các nét cơ bản trong tiếng Trung bên trên, tham khảo bảng dưới đây để nằm lòng một số quy tắc bổ sung khác:

Quy tắc viếtẢnh minh họa cách viết
Nét sổ thẳng và nét xuyên ngang viết sau cùngnet so thang va net xuyen ngang sau cung
Nét xiên trái viết trước, nét xiên phải viết saunet xien trai truoc xien phaior sau
Viết nét sổ dọc bên trái trước rồi viết các nét bao quanhViet net so doc ben trai truoc roi viet cac net bao quanh
Viết nét bao quanh ở đáy sau cùngViet net bao quanh o day sau cung
Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng.Viet cac net cham nho sau cung.

3. Một số lưu ý khi luyện viết chữ Hán

Để tập viết các nét cơ bản tiếng Trung có hiệu quả thì việc đầu tiên là bạn cần nắm vững các nét và thứ tự viết các nét chữ Hán. Một vài lưu ý khi luyện viết chữ Hán như sau:

  • Chữ Hán được quy định viết trong 1 ô vuông (đã có sẵn), cho nên, bạn cần phải căn chỉnh sao cho hợp lý, vừa vặn để viết chữ gọn trong một ô.
  • Tập cho mình tư thế viết chữ và cách cầm bút theo quy chuẩn nhất định. Bạn nên đặt bút nhẹ hoặc nhấn mạnh đậm nhạt tùy ý sao cho chữ viết ra chuẩn và đẹp.
  • Khi viết, cần đưa bút nhẹ nhàng, thả lỏng tinh thần giống như đang luyện viết tiếng mẹ đẻ. Các chữ Hán muốn viết đẹp thì đầu tiên là phải viết đúng. Vì vậy, bạn cần viết rõ ràng các nét chữ Hán. Ví dụ: nét ngang không được viết nhầm sang nét mác,…
  • Khi viết xong 1 chữ Hán nên nhấc bút nhẹ nhàng hoặc nhấn nhẹ để tạo các nét hất (nếu có).
Các nét cơ bản trong tiếng Trung - hinh 02
Các nét cơ bản trong tiếng Trung và 9 quy tắc viết 51

4. Tài liệu luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung

4.1 Sách/ vở luyện viết các nét tiếng Trung

Bởi vì chữ Hán là chữ tượng hình nên nó khác hoàn toàn với chữ Latinh mà người Việt chúng ta đang sử dụng. Do đó, đa số người học tiếng Trung Quốc đều có tâm lý sợ học chữ Hán, đặc biệt là người mới bắt đầu. Nếu bạn đang tìm sách hay vở luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung thì có thể tham khảo cuốn Tập viết chữ Hán – THEZHISHI.

Các nét cơ bản trong tiếng Trung - hinh 03
Các nét cơ bản trong tiếng Trung và 9 quy tắc viết 52

Cuốn này cực kỳ phù hợp với những người tự học và rèn luyện chữ Hán. Đây cũng là một trong những cuốn sách học ngoại ngữ giúp cải thiện kỹ năng viết tiếng Trung và nâng cao các kỹ năng khác như nghe, nói và đọc

Cuốn sách này sẽ giúp bạn có thể luyện tập viết từ các nét cơ bản trong tiếng Trung đến các chữ tượng hình. Bên cạnh đó, trong sách cũng có những quy tắc cũng như phương pháp luyện viết sao cho người học có thể dễ nhớ mặt chữ.

File tập viết các nét cơ bản tiếng Trung cho bạn nào cần ở đây: Download

4.2 App luyện viết các nét tiếng Trung

Để giúp người học tiếng Trung có thể luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung ở mọi lúc mọi nơi thì ngày nay nhiều nhà sáng lập đã xây dựng nên các app luyện viết và học tiếng Trung. Các ứng dụng này sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết về quy tắc khi viết chữ Hán, thứ tự viết các nét. Đồng thời, app cũng sẽ giúp bạn ôn tập nhiều hơn về ngữ nghĩa, cách dùng từ vựng và học phiên âm của từ, hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập.

Một số app viết từ vựng mà bạn có thể tham khảo như: Hellochinese, Awabe, Chinese Strokes Order,….

Các nét cơ bản trong tiếng Trung - hinh 04
Các nét cơ bản trong tiếng Trung và 9 quy tắc viết 53

Bạn hãy tập 8 nét cơ bản trong tiếng Trung mỗi ngày nhé! Để viết được chữ đẹp thì cần thời gian tập luyện lâu dài đó nhé. Bạn có thể mua các quyển vở ô ly của học sinh cấp 1 để tập viết chữ vuông vắn.

Như vậy, Ngoại Ngữ GCE đã bật mí cho bạn các nét cơ bản trong tiếng Trung và hướng dẫn cách viết chuẩn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến kiến thức này, bạn hãy để lại comment ở dưới bài viết này để được Prep giải đáp nhé!

Đăng ký học thử, hỗ trợ tư vấn

Bạn có thể để lại thông tin tại form dưới đây, chúng tôi sẽ sớm liên hệ lại bạn. Bạn cũng có thể liên hệ với chúng tôi tại hotline: 093 991 76880909 948 798 , địa chỉ: số 26 Đường 57A, Tân Tạo, Quận Bình Tân, TPHCM


4.5/5 - (2 bình chọn)
Scroll to Top